Mã bưu chính Việt Nam hay còn được gọi là mã bưu chính, hoặc có tên gọi khác là Zip Code hoặc postal code thực chất là không tồn tại bởi vậy bạn phải tìm theo từng tỉnh hoặc thành phố của bạn sinh sống. 

Ví dụ: Mã bưu chính Thành Phố Hồ Chí Minh ​có mã là từ số 70000 đến 74000 Và Mã bưu chính Hà Nội có mã từ 10000-14000

Hiện nay tại Việt Nam có tồn tại 2 loại mã bưu chính

  • Loại mã 05 ký tự:  Loại mới từ năm 2018
  • Loại mã 06 ký tự: Loại cũ từ năm 2004

Mẹo: Dùng tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm Zipcode tỉnh thành của mình muốn tìm. Để tìm chi tiết hơn nữa bạn hãy ấn vào từng tỉnh để tìm chính xác mã bưu điện của nơi bạn sinh sống

Mã bưu chính (Zipcode) 63 tỉnh thành Việt Nam

Số thứ tự

Tỉnh / Thành phố

Zipcode

1

An Giang

880000

2

Bạc Liêu

260000

3

Bắc Cạn

960000

4

Bắc Giang

220000

5

Bắc Ninh

790000

6

Bến Tre

930000

7

Bình Dương

590000

8

Bình Định

820000

9

Bình Phước

830000

10

Bình Thuận

800000

11

Cà Mau

970000

12

Cao Bằng

270000

12

Cần Thơ

900000

14

Đà Nẵng

550000

15

Điện Biên

380000

16

Đắk Lắk

630000

17

Đắc Nông

640000

18

Đồng Nai

810000

19

Đồng Tháp

870000

20

Gia Lai

600000

21

Hà Giang

310000

22

Hà Nam

400000

23

Hà Tĩnh

480000

24

Hà Nội

100000

25

Hải Dương

170000

26

Hải Phòng

180000

27

Hậu Giang

910000

28

Hoà Bình

350000

29

Tp. Hồ Chí Minh

700000

30

Hưng Yên

160000

31

Khánh Hoà

650000

32

Kiên Giang

920000

33

Kon Tum

580000

34

Lai Châu

390000

35

Lạng Sơn

240000

36

Lào Cai

330000

37

Lâm Đồng

670000

38

Long An

850000

39

Nam Định

420000

40

Nghệ An

460000 – 470000

41

Ninh Bình

430000

42

Ninh Thuận

660000

43

Phú Thọ

290000

44

Phú Yên

620000

45

Quảng Bình

510000

46

Quảng Nam

560000

47

Quảng Ngãi

570000

48

Quảng Ninh

200000

49

Quảng Trị

520000

50

Sóc Trăng

950000

51

Sơn La

360000

52

Tây Ninh

840000

53

Thái Bình

410000

54

Thái Nguyên

250000

55

Thanh Hoá

440000 – 450000

56

Thừa Thiên Huế

530000

57

Tiền Giang

860000

58

Trà Vinh

940000

59

Tuyên Quang

300000

60

Vĩnh Long

890000

61

Vĩnh Phúc

280000

62

Yên Bái

320000

63

Bà Rịa Vũng Tàu

790000

Các hiểu mã Zip Code

  • 2 số đầu tiên là mã của Tỉnh/Thành Phố (Ví dụ: Hà Nội là 10).
  • 2 số tiếp theo là Quận, Huyện hay Thị xã….
  • Số thứ 5 là Phường, Thị Trấn.
  • Số thứ 6 là vị trí cụ thể hoặc đối tượng cụ thể tùy vào nơi bạn sinh sống có nổi tiếng không
Có thể bạn quan tâm:  Còn Bao Nhiêu Ngày Nữa Đến Giao Thừa 2024 【Đếm Ngược】

Mã Zip Code Việt Nam trước đây là 5 số bây giờ chuyển thành 6 số

Mã bưu chính Hà Nội

Dưới đây là mã bưu chính (post code) của TP. Hà Nội gồm 31 quận huyện của Hà Nội. 

Số thứ tự Tỉnh Thành Mã Bưu Chính
Mã bưu điện Hà Nội 10000
1 Quận Ba Đình 11100
2 Quận Bắc Từ Liêm 11900
3 Quận Cầu Giấy 11300
4 Quận Đống Đa 11500
5 Quận Hà Đông 12100
6 Quận Hai Bà Trưng 11600
7 Quận Hoàn Kiếm 11000
8 Quận Hoàng Mai 11700
9 Quận Long Biên 11800
10 Quận Nam Từ Liêm 12000
11 Quận Tây Hồ 11200
12 Quận Thanh Xuân 11400
13 Thị xã Sơn Tây 12700
14 Huyện Ba Vì 12600
15 Huyện Chương Mỹ 13400
16 Huyện Đan Phượng 13000
17 Huyện Đông Anh 12300
18 Huyện Gia Lâm 12400
20 Huyện Hoài Đức 13200
21 Huyện Mê Linh 12900
22 Huyện Mỹ Đức 13700
23 Huyện Phú Xuyên 13900
24 Huyện Phúc Thọ 12800
25 Huyện Quốc Oai 13300
26 Huyện Sóc Sơn 12200
27 Huyện Thạch Thất 13100
28 Huyện Thanh Oai 13500
29 Huyện Thanh Trì 12500
30 Huyện Thường Tín 13600
31 Huyện Ứng Hòa 13800

Mã bưu chính TPHCM

Số thứ tự Tỉnh Thành Mã Bưu Chính
1 Quận 1 71000
2 Quận 2 71100
3 Quận 3 72400
4 Quận 4 72800
5 Quận 5 72700
6 Quận 6 73100
7 Quận 7 72900
8 Quận 8 73000
9 Quận 9 71200
10 Quận 10 72500
11 Quận 11 72600
12 Quận 12 71500
13 Quận Bình Tân 71900
14 Quận Bình Thạnh 72300
15 Quận Gò Vấp 71400
16 Quận Phú Nhuận 72200
17 Quận Tân Bình 72100
18 Quận Tân Phú 72000
20 Huyện Bình Chánh 71800
21 Huyện Cần Giờ 73300
22 Huyện Củ Chi 71600
23 Huyện Hóc Môn 71700
24 Huyện Nhà Bè 73200
Có thể bạn quan tâm:  Đã Bao Nhiêu Ngày Kể Từ Ngày 1/1/1 Cho Tới Hôm Nay 【Chi Tiết】

Mã bưu chính của Việt nam là gì ?

Mã Zip Code (Postal Code, Zip Postal Code) hay còn gọi là mã bưu chính, Nó là hệ thống mã số bưu chính được liên hiệp bưu chính toàn cầu quy định, mỗi tỉnh thành phố có một mã duy nhất. Dựa vào đó có thể định vị khu vực nhận hoặc chuyển thư hoặc bưu phẩm

Việt Nam không có mã bưu chính cấp quốc gia. Do đó, khi có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn có thể ghi luôn mã bưu chính tỉnh/thành ở trên

Phân biệt các mã code khác

  • Postal Code: Mã bưu chính
  • ZIP code (Mã vùng của Bưu Điện)
  • Area code (Mã vùng điện thoại của một tỉnh)
  • Country code ( Mã vùng điện thoại của một nước ) – ( Việt Nam là 084 )