Những năm gần đây, khi nước ta mở cửa hội nhập kinh tế cũng như tham gia các hiệp định thương mại tự do FTA thì ngành vận tải có sự phát triển cực kì vượt bậc. Tuy nhiênnhiều người chưa hiểu giấy phép kinh doanh vận tải là gì hay những thông tin liên quan.
Bài viết dưới đây mình hướng dẫn cụ thể trình tự thủ tục, quy định cũng như các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải giúp bạn có thể tự mình thực hiện.
Hoạt động kinh doanh vận tải
Như theo quy định tại Điều 64 Luật An toàn giao thông 2008.
Hoạt động vận tải đường bộ gồm những hoạt động vận tải không kinh doanh và hoạt động kinh doanh vận tải đường bộ. Kinh doanh vận tải đường bộ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật nước ta.
Kinh doanh vận tải đường bộ gồm kinh doanh vận tải hành khách, hay kinh doanh vận tải hàng hóa. Kinh doanh vận tải là việc sử dụng những phương tiện vận tải để chuyên chở hàng hóa, hành khách trên đường bộ, hay đường sắt, trên đường hàng không, đường thủy… để sinh lợi nhuận.
Hoạt động vận tải đường bộ phải phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải đường bộ và mạng lưới tuyến vận tải của từng nước.
Giấy phép kinh doanh vận tải
Theo luật kinh doanh năm 2014, có hiệu lực 01/07/2015, hiện có 6 ngành cấm kinh doanh, 272 ngành kinh doanh có điều kiện, hay ngành kinh doanh vận tải là một trong 272 ngành đó.
Ngành kinh doanh có điều kiện là như thế nào? Đó là những ngành nghề phải đảm bảo các yêu cầu về trình độ, hay kỹ thuật … được qui định và cấp phép bởi những cơ quan chuyên ngành (Giấy phép con).
Ví dụ như, giấy phép kinh doanh ngân hàng do ngân hang nhà nước cấp, hay giấy phép an toàn thực phẩm do Sở y tế cấp, hoặc giấy phép an ninh trật tự do Công an cấp … và giấy phép vận tải do Sở giao thong vận tải cấp.
Có nhiều người có câu hỏi là xe chỉ phục vụ chuyên chở cho nội bộ công ty thì có cần xin giấy phép kinh doanh vận tải không? Theo tìm hiểu thì câu trả lời là có, vì theo định nghĩa của luật, kinh doanh vận tải là tất cả các hoạt động tại ra giá trị cho công ty của chiếc xe ô tô đó. Như vậy không phân biệt hoạt động tạo ra giá trị là từ nội bộ hay bên ngoài doanh nghiệp.
Xin giấy phép kinh doanh vận tải thế nào?
Kinh doanh vận tải đó là ngành nghề kinh đầu tư kinh doanh có điều kiện. Vì thể khi mà kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định thì mới được phép kinh doanh.
Thể theo quy định về Điều 1, Điều 2 Nghị đinh 10/2020 Quy định khi kinh doanh vận tải phải có giấy phép kinh doanh vận tải
Điều kiện để kinh doanh vận tải bằng phương tiện
Điều kiện chung
- Xe ô tô phải là thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, hoặc cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp ô tô đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã. Trong đó với quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, và sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, phương tiện kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa khoảng từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, cũng như lưu trữ hình ảnh trên xe trong quá trình phương tiện tham gia giao thông, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, và xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, cũng như lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh sẽ được cung cấp cho các cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, và minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên ô tô đảm bảo như sau:
- Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với ô tô hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
- Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với ô tô hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
Điều kiện đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
- Phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa khoảng từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau: Không được quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe ô tô hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với những xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có thời gian sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất);
- Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có thời gian sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất); không được sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa khoảng từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, và kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có thời gian sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất). Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có thời gian sử dụng như sau: Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe ô tô hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét, không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe ô tô hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.
- Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải những hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có thời gian sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).
Đối tượng được xin giấy phép kinh doanh vận tải
- Doanh nghiệp
- Hợp tác xã, liê hiệp hợp tác xã
- Hộ kinh doanh
- Có kinh doanh vận tải
Giấy tờ cần thiết trong hồ sơ
Đối với hiện nay, hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vận tải gồm những giấy tờ chính như sau:
Hồ sơ với Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo với mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
- Bản sao văn bằng, hay chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
- Bản chính hoặc bản sao Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý. Theo dõi những điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hay vận tải hành khách bằng xe buýt, hay vận tải hành khách bằng xe taxi, và vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, hay vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
Hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải
- Giấy tờ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
- Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải được tiến hành thông qua gồm 03 bước, căn cứ vào Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP:
Bước 1: Chuẩn bị các hồ sơ để nộp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh
Đơn vị kinh doanh vận tải phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết các hồ sơ
Các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, hay bổ sung, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua các hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến các đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, và kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định những nội dung và cấp giấy phép kinh doanh
Trong thời hạn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, hay cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo với mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì các cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu được rõ lý do.
Những hình thức xử phạt
Với những giấy cấp phép vận tải kinh doanh sẽ có những luật được ban hành để hình thức sau đây:
- Tổ chức hoạt động khai thác bến xe, và bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định;
- Để phương tiện không đủ điều kiện kinh doanh vận tải khách vào bến xe ô tô khách đón khách;
- Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mà không có Đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy phép kinh doanh vận tải theo quy định;
- Không thực hiện đúng hình thức kinh doanh đã đăng ký trong Giấy phép kinh doanh vận tải;
- Không thực hiện việc cung cấp, hay cập nhật, lưu trữ, quản lý các thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định;
- Không thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký, hay niêm yết về: Hành trình chạy xe; giá cước; và giá dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải;
- Thành lập các điểm giao dịch đón, trả khách trái phép (bến dù, bến cóc);
- Sử dụng phương tiện kinh doanh vận tải nhưng không gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (đối với những hình thức kinh doanh vận tải có quy định phương tiện phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị nhưng lại thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định.
Như vậy, thì với lỗi kinh doanh dịch vụ vận tải mà không có giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với các cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với những tổ chức kinh doanh vận tải.
Khi bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ
Tư vấn luật doanh nghiệp – Tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Vinaser
- Địa Chỉ: 51/126 Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Hotline: 0973012555
- Email: Vinaser.vn@gmail.com
- Website: vinaser.vn
Với toàn bộ thông tin trên đây là những tư vấn của mình về Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh xe vận tải là gì. Do vậy mà, hãy để lại bình luận qua các thông tin sau để được đội ngũ chuyên viên của chúng tôi giải đáp tận tâm, và tư vấn nhiệt tình với mức giá tốt nhất cho quý khách hàng. Mình hy vọng đồng hành cùng bạn trong mọi vấn đề pháp lý.