Tiếng anh là ngôn ngữ không thể không biết trong xã hội hiện nay ở bất kỳ lứa tuổi nào, bởi đây là ngôn ngữ thông dụng nhất được sử dụng ở hầu hết mọi nơi trên thế giới. Với tình hình thế giới phát triển như hiện nay, các bé có thể dễ dàng tiếp cận được tiếng anh ngay từ khi còn nhỏ nhưng các vị phụ huynh cũng cần có một kho từ vựng thích hợp với trí não của trẻ ở từng độ tuổi. Hãy tham khảo bài viết từ vựng tiếng anh cho bé theo chủ đề hay nhất được chúng tôi tổng hợp dưới đây
Dưới đây là tập hợp hơn 120 từ vựng tiếng anh thích hợp, được tổng hợp theo từng chủ đề dễ học, thích hợp cho các bạn nhỏ tiếp cận một ngoại ngữ mới.
Có thực sự cần thiết cho bé học tiếng anh từ khi còn bé?
Chắc hẳn hầu hết các vị phụ huynh đã nghe nói đến thời điểm “vàng” cho bé để học ngoại ngữ là lứa tuổi mẫu giáo. Bởi vì ở độ tuổi này, các bé rất chủ động để khám phá mọi thứ xung quanh, bao gồm cản ngôn ngữ và làm quen với chúng một cách nhanh chóng. Hơn nữa, trong độ tuổi từ 3 đến 6 tuổi, là tầm tuổi các bé có khả năng học hỏi cao nhất, những phương pháp học cũng nên được thiết kế đơn giản, dễ hiểu có trọng tâm và vừa đủ với nhận thức của các bé, cân bằng được giữa chương trình học ở trường và cuộc sống. Những điều này sẽ khiến cho bé có cảm giác thoải mái khi học tiếng anh và tiếp cận tiếng anh một cách tự nhiên giống như tiếng mẹ đẻ.
Các nghiên cứu khoa học mới nhất đã chỉ ra rằng việc tập song ngôn ngữ cho trẻ nhỏ từ sớm sẽ giúp trẻ thông minh và linh hoạt hơn trong xử lý vấn đề, làm tăng khả năng tập trung và làm giàu vốn kiến thức cũng như kỹ năng cảm xúc cho bé.
Đặc biệt, ở thời điểm này, các bé học ngoại ngữ hay học tiếng mẹ đẻ đều dễ dàng và nhanh chóng như nhau. Các phụ huynh cũng không cần quá lo lắng vì bé sẽ không hoàn toàn bị nhầm lẫn giữa các ngôn ngữ như mọi người vẫn tưởng.
Có thể nói, việc dạy bé tiếng anh từ bé, hay cụ thể là từ mẫu giáo không chỉ cần thiết mà còn cực kì cần thiết, mang lại nhiều lợi ích mà phụ huynh có thể không ngờ đến đấy!
Một số lợi ích khi cho trẻ học tiếng anh từ sớm
Có được nhiều cơ hội và thời gian để học tập hơn
Tiếng anh cũng như những môn học khác, trẻ càng tiếp xúc sớm thì càng có nhiều thời gian để làm quen và rèn luyện. Học càng sớm thì kiến thức bé trau dồi được càng nhiều. Hơn nữa, lớp càng lớn,sẽ càng có nhiều môn học khác, bé sẽ phải phân bổ thời gian hợp lý giữa các môn học. Trong khi đó, khi còn bé, trẻ sẽ có nhiều thời gian, công sức và bộ nhớ hơn để dành cho việc học ngoại ngữ.
Học tiếng anh sớm giúp trẻ dễ dàng phát âm giống người bản xứ
Ở độ tuổi mầm non là lúc bé hình thành cách phát âm cho “tròn vành rõ chữ”, đây cũng là độ tuổi thích hợp cho bé tập nói những câu dài, diễn đạt ý trọn vẹn hơn. Để bé học và nói tiếng anh ở tuổi này, khả năng bắt chước phát âm của người bản xứ sẽ cao hơn.
Giúp bé tự tin hơn trong việc giao tiếp
Học một ngôn ngữ mới sẽ giúp trẻ khám phá được một thế giới từ ngữ hết sức thú vị và là một trải nghiệm tuyệt vời. Nói ra một câu nói với ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ có thể là một động lực lớn khiến cho trẻ hăng say và thích thú. Khi đó, trẻ sẽ tự tin hơn với những thành tựu đầu tiên mà mình làm được và sẽ cố gắng thể hiện nó trước mọi người.
Nâng cao chỉ số thông minh (IQ) cho trẻ
Nhiều nghiên cứu khoa học đã khẳng định các bé được tiếp cận ngoại ngữ sớm có khả năng đối mặt và giải quyết các tình huống phức tạp nhanh và tốt hơn khá nhiều so với các bé không được học ngoại ngữ sớm.
Trong tương lai sẽ có cơ hội học tập và nghề nghiệp tốt hơn
Rất nhiều học sinh trung học hiện nay nhận được những suất học bổng vô cùng giá trị đến từ các trường đại học lớn của thế giới, đều là nhờ vào khả năng ngoại ngữ tốt. Đây chính là lợi thế rất tuyệt vời khi cho con học tiếng anh sớm, và với xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, biết ngoại ngữ chính là chìa khóa rất quan trọng để mở cánh cửa tương lai cho con của bạn.
Kho từ vựng theo các chủ đề cho bé
Chủ đề gia đình
1 | family | /fæm.əl.i/ | gia đình |
2 | daddy | /dædi/ | bố |
3 | mommy | /’mʌmi/ | mẹ |
4 | grandpa | /’grændpə/ | ông |
5 | grandma | /’grændmɑ:/ | bà |
6 | brother | /’brʌðə[r]/ | anh/em trai |
7 | sister | /’sistə[r]/ | chị/em gái |
8 | baby | /’beibi/ | em bé |
9 | uncle | /’ʌŋkl/ | bác |
10 | aunt | /ænt/-/ɑːnt/ | cô |
Chủ đề bộ phận cơ thể
1 | head | /hed/ | đầu |
2 | hair | /her/ | tóc |
3 | eye | /aɪ/ | mắt |
4 | nose | /noʊz/ | mũi |
5 | mouth | //maʊθ/ | miệng |
6 | hand | /hænd/ | bàn tay |
7 | leg | /leg/ | cái chân |
8 | foot | /fʊt/ | bàn chân |
9 | arm | /ɑːrm/ | cái tay |
10 | neck | /nek/ | cổ |
Chủ đề màu sắc
1 | white | /waɪt/ | màu trắng |
2 | black | /blæk/ | màu đen |
3 | red | /red/ | màu đỏ |
4 | blue | /bluː/ | màu xanh nước biển |
5 | green | /ɡriːn/ | màu xanh lá cây |
6 | yellow | /ˈjeləʊ/ | màu vàng |
7 | pink | /pɪŋk/ | màu hồng |
8 | purple | /ˈpɜːpl/ | màu tím |
9 | grey | /ɡreɪ/ | màu xám |
10 | brown | /braʊn/ | màu nâu |
Chủ đề trường học
1 | school | /skuːl/ | trường học |
2 | class | /klɑːs/ | lớp học |
3 | teacher | /ˈtiːtʃə(r)/ | cô giáo |
4 | pupil | /ˈpjuːpl/ | học sinh |
5 | board | /bɔːd/ | bảng viết |
6 | book | /bʊk/ | sách |
7 | pencil | /’pensl/ | bút chì |
8 | erase | /ɪˈreɪz/ | cục tẩy |
9 | ruler | /ˈruːlə(r)/ | cái thước kẻ |
10 | crayon | /ˈkreɪən/ | bút màu |
Chủ đề con vật
1 | dog | /dɔːɡ/ | con chó |
2 | cat | /kæt/ | con mèo |
3 | mouse | /maʊs/ | con chuột |
4 | pig | /pɪɡ/ | con lợn |
5 | chicken | /ˈtʃɪkɪn/ | con gà |
6 | duck | dʌk/ | con vịt |
7 | ant | /ænt/ | con kiến |
8 | tiger | /ˈtaɪɡə(r)/ | con hổ |
9 | frog | /frɑːɡ/ | con ếch |
10 | rabbit | /ˈræbɪt/ | con thỏ |
Chủ đề cây cối
1 | flower | /ˈflaʊə(r)/ | bông hoa |
2 | tree | /triː/ | cái cây |
3 | leaf | /liːf/ | cái lá cây |
4 | rose | /rəʊz/ | hoa hồng |
5 | tulip | /ˈtjuːlɪp/ | hoa tu-lip |
6 | root | /ruːt/ | rễ cây |
7 | trunk | /trʌŋk/ | thân cây |
8 | daisy | /ˈdeɪzi/ | hoa cúc |
9 | orchid | /ˈɔːkɪd/ | hoa phong lan |
10 | lily | /ˈlɪli/ | hoa loa kèn |
Chủ đề các loại quả
1 | fruit | /fruːt/ | hoa quả |
2 | apple | /ˈæpl/ | quả táo |
3 | orange | /ˈɔːrɪndʒ/ | quả cam |
4 | mango | /ˈmæŋɡəʊ/ | quả xoài |
5 | banana | /bəˈnɑːnə/ | quả chuối |
6 | grape | /ɡreɪp/ | quả nho |
7 | coconut | /ˈkəʊkənʌt/ | quả dừa |
8 | lemon | /ˈlemən/ | quả chanh |
9 | longan | /’lɔɳgən/ | quả nhãn |
10 | peach | /piːtʃ/ | quả đào |
Chủ đề đồ vật trong gia đình
1 | bed | /bed/ | cái giường |
2 | chair | /tʃer/ | cái ghế |
3 | table | /ˈteɪbl/ | cái bàn |
4 | light | /laɪt/ | cái đèn |
5 | bin | /bɪn/ | thùng rác |
6 | cup | /kʌp/ | cái cốc |
7 | clock | /klɒk/ | cái đồng hồ |
8 | fan | /fæn/ | cái quạt |
9 | vase | /veɪz/ | bình cắm hoa |
10 | clothing | /ˈkləʊðɪŋ/ | quần áo |
Chủ đề thời tiết
1 | weather | /ˈweðə(r)/ | thời tiết |
2 | sun | /sʌn/ | mặt trời |
3 | hot | /hɒt/ | nóng nực |
4 | cold | /kəʊld/ | lạnh lẽo |
5 | cloud | /klaʊd/ | đám mây |
6 | wind | /wɪnd/ | gió |
7 | rain | /reɪn/ | mưa |
8 | rainbow | /ˈreɪnbəʊ/ | cầu vồng |
9 | fog | /fɒɡ/ | sương mù |
10 | wet | /wet/ | ẩm ướt |
Chủ đề nghề nghiệp
1 | doctor | /ˈdɒktə(r)/ | bác sĩ |
2 | teacher | /ˈtiːtʃər/ | giáo viên |
3 | cook | /kʊk/ | đầu bếp |
4 | singer | /ˈsɪŋər/ | ca sĩ |
5 | nurse | /nɜːrs/ | y tá |
6 | dentist | /ˈdentɪst/ | nha sĩ |
7 | fireman | /ˈfaɪəmən/ | lính cứu hỏa |
8 | policeman | /pəˈliːsmən/ | cảnh sát |
9 | pilot | /ˈpaɪlət/ | phi công |
10 | engineer | /ˌendʒɪˈnɪr/ | kỹ sư |
Chủ đề hành động
1 | eat | /iːt/ | ăn |
2 | sleep | /sliːp/ | ngủ |
3 | drink | /drɪŋk/ | uống |
4 | sit | /sɪt/ | ngồi |
5 | speak | /spiːk/ | nói |
6 | listen | /ˈlɪsn/ | nghe |
7 | play | /pleɪ/ | chơi |
8 | run | /rʌn/ | chạy |
9 | learn | /lɜːn/ | học |
10 | smile | /smaɪl/ | cười |
Chủ đề rau củ
1 | carrot | /’kærət/ | củ cà rốt |
2 | tomato | /təˈmɑːtəʊ/ | quả cà chua |
3 | potato | /pə’teitou/ | củ khoai tây |
4 | onion | /’ʌnjən/ | củ hành tây |
5 | mushroom | /’mʌʃru:m/ | nấm |
6 | Cucumber | /’kju:kʌmbə/ | quả dưa chuột |
7 | Broccoli | /’brɒkəli/ | Súp lơ xanh |
8 | Batata | /bæ’tɑ:tə/ | Khoai lang |
9 | Cabbage | /’kæbidʤ/ | Bắp cải |
10 | Turnip | / ‘tə:nip/ | Củ cải trắng |
Chủ đề cảm xúc
1 | happy | /’hæpi/ | hạnh phúc |
2 | unhappy | /ʌnˈhæpi/ | buồn bã |
3 | bored | /bɔːd/ | buồn chán |
4 | tired | /ˈtaɪəd/ | mệt mỏi |
5 | angry | /ˈæŋɡri/ | tức giận |
6 | surprised | /səˈpraɪzd/ | ngạc nhiên |
7 | excited | /ɪkˈsaɪtɪd/ | phấn khích |
8 | sad | /sæd/ | buồn |
9 | great | /ɡreɪt/ | tuyệt vời |
10 | relaxed | /rɪˈlækst/ | thoải mái |
Chủ đề trò chơi giải trí
1 | hide-and-seek | /ˌhaɪd ən ˈsiːk/ | trốn tìm |
2 | tic-tac-toe | /ˌtɪk tæk ˈtəʊ/ | trò chơi caro |
3 | slide | /slaɪd/ | cầu trượt |
4 | skipping rope | /ˈskɪpɪŋ rəʊp/ | nhảy dây |
5 | swing | /swɪŋ/ | xích đu |
6 | flying kite | /ˈflaɪɪŋ kaɪt/ | thả diều |
7 | Cat and mouse game | /kæt ænd maʊs ɡeɪm/ | mèo đuổi chuột |
8 | Tug of war | /ˌtʌɡ əv ˈwɔːr/ | kéo co |
9 | Marbles | /ˈmɑːrbl/ | bắn bi |
10 | Dragon snake | /ˈdræɡən sneɪk/ | rồng rắn lên mây |
Ở độ tuổi mầm non, có lẽ khả năng ghi nhớ từ vựng của các trẻ còn tương đối hạn chế, vậy nên, để các bé có thể nhớ và sử dụng những từ trên một cách tốt nhất, phụ huynh nên cho con học tiếng anh cùng các hình ảnh minh họa, hoặc có thể cho bé nghe các bài hát phù hợp với lứa tuổi và liên quan đến những chủ đề trên.
Hy vọng 120+ từ vựng tiếng anh cho trẻ được cung cấp trong bài viết này sẽ hữu ích cho cha mẹ còn đang băn khoăn bé nên học từ vựng tiếng anh nào cho thích hợp.