Thiên can là gì mà lại có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc đời con người? Thiên can là gì mà có ảnh hưởng với nhiều nền văn hoá phương đông đến vậy? Bài viết dưới đây sẽ phần nào lý giải giúp bạn những bí ẩn xoay quanh vấn đề này.
Thiên can là gì?
Thiên can (天干) cùng với địa chi (地支) là hai khái niệm phong thuỷ cổ xưa bậc nhất trong nền văn hoá cổ của Trung Hoa. Trải qua hàng nghìn năm, thiên can và địa chi vẫn tồn tại như một nguyên tắc bất biến của nền văn hoá Trung Quốc và các nước lân cận như Nhật Bản, Hàn Quốc và cả Việt Nam.
Thông qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, người xưa đã đúc kết ra được thuyết thái cực và thuyết ngũ hành đồng thời coi đây là căn cứ để luận giải tương lai và cả những sự kiện lớn xảy ra trong đời người. Thuận theo âm dương, thiên can và địa chi được lập ra để xác định giai đoạn hình thành và phát triển của vạn vật, cụ thể hơn là dùng để phản ánh số mệnh của con người. Mỗi người sinh ra đều có 1 thiên can và địa chi của mình.
Có 10 thiên can và 12 địa chi tương ứng gồm:
- 10 thiên can tuần hoàn lần lượt : Giáp, Ất, Bính,Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
- 12 địa chi tuần hoàn theo thứ tự: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Theo phong thủy thì Thiên can lại chia làm dương can và âm can:
+ Dương can gồm : Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
+ Âm can bao gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý
10 can sẽ có ý nghĩa phản ánh quá trình xuất hiện, sinh trưởng cho đến lúc lụi tàn rồi tiêu tan:
+ Giáp: vạn vật có dấu hiệu tách ra để nảy mầm
+ Ất: Vạn vật đã thoát ra khỏi lớp vỏ bọc
+ Bính: Vạn vật lộ ra và phát triển nhanh chóng
+ Đinh: Vạn vật đâm chồi, nảy lộc
+ Mậu: Vạn vật tốt tươi và tràn trề sức sống
+ Kỷ: Vạn vật ở thời kỳ trưởng thành
+ Canh: Vạn vật kết trái
+ Tân: Trái đã đến độ chín và được thu hoạch
+ Nhâm: Hạt giống đã thực sự chín và sinh mệnh khác đang được nuôi dưỡng
+ Quý: Vạn vật lại được nảy nở, sinh mệnh lại được hình thành.
Mối quan hệ của thiên can và địa chi trong ngũ hành
Thuyết ngũ hành được xây dựng cơ bản trên tinh thần là hai mối quan hệ tương sinh (bổ trợ) và tương khắc (đối địch).
Tuân theo quy luật âm dương, địa chi cũng được sắp xếp theo thứ tự như sau:
- 6 địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão
- 6 địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
Người xưa cho rằng, thiên can và địa chi chính là một thể, là khuôn giá trừu tượng của thế gian. Do đó, chúng còn được gọi là “can chi nhất thể tượng”.
Theo phân bố của ngũ hành kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ, Thiên can và địa chi cũng giống như một hệ vận động, biểu thị như sau:
Từ sơ đồ thiên can địa chi này có thể dễ dàng quan sát thấy và rút ra được nguyên tắc: Bính và Đinh thuộc Hỏa, vận hành ở Nam; Giáp và Ất thuộc Mộc, vận hành ở Đông; Nhâm và quý thuộc Thuỷ, vận hành ở Bắc; Canh và Tân thuộc Kim, vận hành ở Tây; còn Thổ thuộc trung cục, đứng ở giữa ứng với Mậu và Kỷ.
Ý nghĩa trong phong thuỷ của thiên can
Mỗi một thiên can sẽ có ý tượng riêng trong cuộc đời của mỗi con người. Căn cứ vào đó chúng ta có thể luận ra bát tự và tứ trụ, dự đoán được điềm lành dữ và những sự kiện lớn xảy ra trong đời như cất nhà, kết hôn hay mua xe.
Khi đi sâu vào mối quan hệ bát tự và tứ trụ thì sẽ nhận thấy thiên can có ý nghĩa ảo diệu vô cùng. Không có thiên can nào là tốt và cũng không có địa chi nào là xấu, để biết được tốt hay xấu thì phải xem xét sự hài hoà giữa can chi và cả các yếu tố khác. Tuy vậy, thiên can thường mang những ý nghĩa sau:
Thiên can | Thuộc tính | Ngũ hành | Ý nghĩa |
Giáp | Dương | Mộc | Cây to đại ngàn, có nghĩa là người cương trực, có tính kỉ luật và trách nhiệm cao |
Ất | Âm | Mộc | Cây nhỏ mềm yếu, có ý nghĩa là rất cố chấp và cẩn thận. |
Bính | Dương | Hoả | Ánh lửa từ mặt trời, mang ý nghĩa là hào phóng, nhiệt tình, quảng giao nhưng cũng bị phóng đại và hám danh. |
Đinh | Âm | Hoả | Ngọn lửa đèn dầu hay bếp lò, gặp được điều kiện tốt mới có thể cháy lớn, chỉ những người bên ngoài thâm trầm nhưng bên trong lại sôi nổi. |
Canh | Dương | Kim | Kim loại sắc bén, mang ý nghĩa là người có tài về văn học hoặc có duyên làm kinh tế. |
Tân | Âm | Kim | Vàng cám, người thuộc can tân là người nhẫn nại, có thể khắc phục mọi khó khăn để làm việc lớn, dù vậy đôi khi lại hơi ngoan cố. |
Nhâm | Dương | Thuỷ | Biển cả, khoan dung và hào phóng nhưng chậm chạp và ỷ nại, vô tư và không biết lo lắng. |
Quý | Âm | Thuỷ | Nước mưa, mang ý nghĩa là có tính cách cương trực và cần mẫn, cố gắng để thoát khỏi mọi khó khăn. |
Mậu | Dương | Thổ | Vùng đất rộng lớn, phì nhiêu, là người giỏi giao thiệp, coi trọng bề ngoài tuy nhiên lại không có chính kiến. |
Kỉ | Âm | Thổ | Đất ruộng vườn, ít phì nhiêu; là người có tính cách chi tiết, cẩn thận nhưng không bao dung và hơi hẹp hòi. |
Thiên can tương hợp và tương khắc
Theo quy luật tương sinh – tương khắc, các cặp ngũ hành tương sinh bao gồm: Thổ sinh Kim, Kim sinh Thuỷ, Thuỷ dưỡng Mộc, Mộc sinh Hoả, Hoả trợ Thổ và các cặp tương khắc gồm: Thuỷ khắc Hoả, Hoả khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thuỷ.
10 thiên can cũng chia ra làm năm cặp tương sinh: Giáp hợp Kỷ, Ất hợp Canh, Đinh hợp Nhâm, Mậu hợp Quý, Bính hợp Tân. Ngược lại, cũng có 10 cặp thiên can tương khắc như sau:Giáp phá Mậu, Bính phá Canh, Ất phá Kỷ, Đinh phá Tân, Mậu phá Nhâm, Canh phá Giáp, Kỷ phá Quý, Tân phá Ất, Nhâm phá Bính, Quý phá Đinh.
Chính vì vậy, trong những việc quan trọng hay cả những mối quan hệ xã hội hằng ngày, người ta thường tránh làm việc với các thiên can tương phá của mình và thường hợp tác với những người có thiên can tương sinh để gặp được nhiều may mắn và tài lộc.
Cách tính thiên can địa chi
Mỗi người có thể tự tính can chi cho mình theo quy chuẩn như bảng tính can chi sau:
Thiên Can | Canh | Tân | Nhâm | Quý | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ |
Số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nếu muốn tính địa chi, chúng ta phải lấy năm sinh chia cho 12 rồi lấy số dư và tra theo bảng sau:
Chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tỵ | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Số | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Ứng dụng của thiên can trong đời sống
Từ xưa đến nay, phong thủy và tử vi thường dựa vào thiên can để tính toán và lý giải vận mệnh, dự đoán tính cách của mỗi người…Thiên can hợp với tháng sinh cũng ảnh hưởng đến sự hưng vượng của số mệnh.
- Đối với hôn nhân
Thiên can cũng là một trong những yếu tố có ảnh hưởng không nhỏ đối với sự hòa hợp và bền vững trong đời sống hôn nhân.
Nếu như hai vợ chồng có Thiên can tương sinh thì gia đình sẽ hòa thuận, êm ấm, sự nghiệp của vợ chồng sẽ được may mắn suôn sẻ, thuận lợi và dễ đạt được thành công.
- Đối với công việc
Trong việc kinh doanh hay hợp tác làm ăn trong công việc, chúng ta cần lựa chọn người hợp tuổi và hợp Thiên can để có thể hỗ trợ, bổ sung và thậm chí có thể kiềm chế được nhược điểm của nhau để cùng đạt được mục tiêu phát triển chung.
Ngược lại, nếu như Thiên can xung khắc, công việc đôi bên làm ăn khó được thuận lợi, thậm chí còn có thể dẫn đến bị tán gia bại sản, trắng tay. Chính vì thế, hãy cân nhắc cả yếu tố phong thuỷ trong kinh doanh nhé.
Hi vọng những kiến thức vừa rồi có thể giúp bạn giải đáp được câu hỏi thiên can là gì, biết được ý nghĩa của thiên can và địa chi cũng như các ứng dụng của chúng trong phong thuỷ và trong đời sống hằng ngày.