Một cốc bằng bao nhiêu Aoxơ là câu hỏi có lẽ nhiều người vẫn đang thắc mắc và quan tâm. Vậy làm sao để trả lời được một cách chính xác cho câu hỏi này? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết cách quy đổi một cốc là bao nhiêu Aoxơ Việt nhé !
Aoxơ Là Gì?
Đo lường chính xác là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với người pha chế để có thể tạo ra thức uống hoàn hảo cho thực khách. Ở Việt Nam, các bạn đã quá quen thuộc với các đơn vị đo lường như: lít (L) và mililít (ml), hay gam (g), kilôgam (kg) … nhưng đối với các công thức chuẩn quốc tế, các đơn vị đo khác nhau sẽ được yêu cầu và có thể làm bạn bối rối.
Ounce hay Ounces thường sẽ được viết tắt là oz. Đây là một đơn vị đo khối lượng quốc tế có khối lượng tườn đương là 28.34 gr (chính xác sẽ là con số 28.3495231). Ở những nơi khác nhau cũng như các lĩnh vực áp dụng khác nhau thì đơn vị này sẽ được viết thành ounce, once, hay ons, unze. Trong một số trường hợp, Ounce (hay Aoxơ) cũng được dùng để đo lực và được so sánh cùng với Pound lực hoặc là lbf. Aoxơ (Ounce) được sử dụng khá phổ biến ở các nước châu Âu hay ở Mỹ và một số quốc gia ở châu Á.
Ounce là một đơn vị thống nhất trong đo lường chất lỏng tiêu chuẩn và chuẩn xác nhất. Ounce hay Oz được áp dụng phổ biến trong lĩnh vực pha chế, nấu ăn, hoặc làm bánh, y tế, nghiên cứu khoa học,… Các công cụ đo lường Quốc tế hiện nay thường sẽ được định mức theo đơn vị đo này.
Chi tiết một Cốc bằng bao nhiêu Aoxơ ?
Oz (hay Ounce hoặc Aoxơ) khi được quy đổi ra đơn vị đo lường là ml thì sẽ có 2 tiêu chuẩn
- Theo như tiêu chuẩn của US thì : 1 fl ounce (1 oz) = 29.57ml
- Theo như tiêu chuẩn của Imperial thì : 1 fl ounce (1 oz) = 28.35ml
- Theo như tiêu chuẩn của Hoa Kỳ thì một Cup ( hay cốc ) sẽ tương đương với 8 ounce chất lỏng và chúng sẽ thường được sử dụng trong khi tính toán đơn vị nấu ăn.
Tham khảo chi tiết bảng quy đổi Oz ra Ml để biết cách đo lường
Đơn vị quy đổi | |
1 oz | 29.57 ml – 28.35 ml |
2.5 | 74 – 71 |
3 | 89 – 85 |
3.5 | 103 – 99 |
4 | 118 – 113 |
4.5 | 133 – 128 |
5 | 148 – 142 |
6 | 177 – 170 |
6.5 | 192 – 185 |
7 | 207 – 198 |
7.5 | 222 – 213 |
8 | 237 – 227 |
9 | 266 – 255 |
10 | 296 – 284 |
12 | 355 – 340 |
14 | 414 – 397 |
16 | 473 – 454 |
18 | 532 – 510 |
22 | 650 – 625 |
24 | 710 – 680 |
32 | 946 – 907 |
34 | 1005 – 964 |
Những đơn vị đo lường thông dụng ở trong pha chế
Ngoài chất lỏng ra thì nguyên liệu để dùng pha chế thức uống cũng khá là đa dạng. Chúng có thể ở dạng rắn hoặc là ở dạng bột… Vì thế, đối với mỗi loại nguyên liệu sẽ có một công cụ cũng như đơn vị đo lường riêng. Dưới đây sẽ là một số đơn vị đo lường thông dụng được sử dụng nhiều trong pha chế:
- Teaspoon: Được viết tắt là tsp hoặc là tspn. Và nên lưu ý rằng, đơn vị này không được viết hoa từ viết tắt chữ T. Sở dĩ như vậy là vì chữ cái T in hoa được dành riêng cho một đơn vị đo lớn hơn đó là Tablespoon (“Tbsp”, “T.”, hay “Tbls.” hoặc “Tb.”). Ở Việt Nam, Teaspoon là một dụng cụ đo lường phổ biến và nó được coi là 1 thìa cà phê (hoặc là 1 muỗng cà phê).
- Dessertspoon: Là đơn vị được dùng ở trong pha chế hoặc ẩm thực. Dessertspoon là muỗng dùng cho món tráng miệng và được viết tắt thành dstspn.
- Tablespoon: hay còn được gọi với cái tên là muỗng canh ở Việt Nam. Đơn vị đo lường này được viết tắt Tbsp, T., hoặc Tbls. hay Tb.. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà Tablespoon sẽ có đơn vị đo lường vật liệu khác nhau.
- Cup: Theo nghĩa Việt Nam, Cup ẽ được hiểu thành cốc và là một đơn vị dùng để đo khối lượng phổ biến trong nấu ăn và ở trong pha chế đồ uống.
- Pound: là một đơn vị của khối lượng được sử dụng trong Đơn vị Imperial . Hiện nay, trọng lượng Pound được quy định theo tiêu chuẩn là 0,453 592 37 kg và nó được chia thành 16 Ounce.
Hướng dẫn chi tiết cách chuyển đổi những đơn vị đo lường trong pha chế
- 1 Teaspoon: tương đương khoảng 5 ml.
- 1 Dessertspoon: Có thể tích bằng hai muỗng cà phê hoặc tương đương với 10 ml.
- 1 Tablespoon: Hoặc 1 thìa của Hoa Kỳ là khoảng tầm 14,8 ml, một thìa ở Anh chính xác sẽ là 15 ml và ở Úc 1 thìa sẽ là 20 ml.
- 1 cup của Hoa Kỳ sẽ bằng tương đương 240 ml, 16 tablespoons (236.588 ml) theo như tiêu chuẩn quốc tế và 12 tablespoons (177.441 ml) ở Úc.
- 1 Pound khối lượng có thể sẽ bằng: 473,17 ml trong thể tích.
Hướng dẫn chi tiết đổi từ đơn vị Ounce (Aoxơ) sang gram và kilogram
Trên thực tế, ở Việt Nam, chỉ có các ngành đặc thù hoặc là ngành xuất nhập khẩu thì mới sử đơn vị ounce. Còn lại, người ta sẽ không quen sử dụng đơn vị này mà thường phải chuyển đổi sang những đơn vị khác.
Người Việt Nam thường sử dụng đơn vị kilogram/gram cho các nguyên liệu chất rắn và đơn vị lít, mililit cho những loại chất lỏng khác nhau. Hãy xem cách quy đổi từ các đơn vị này sang đơn vị ounce như thế nào nhé.
Chúng ta sẽ có bảng quy đổi từ ounce sang đơn vị gram và kilogram theo tiêu chuẩn như sau:
Ounce quốc tế(oz) | Gram (g) | Kilogram(kg) |
1 | 28.3495231 | 0.028 |
2 | 56.6990463 | 0.057 |
3 | 85.0485694 | 0.085 |
4 | 113.398093 | 0.113 |
5 | 141.747616 | 0.141 |
6 | 170.097139 | 0.17 |
7 | 198.446662 | 0.198 |
8 | 226.796185 | 0.226 |
9 | 255.145708 | 0.255 |
10 | 283.495231 | 0.283 |
Trên đây là những thông tin cực kì hữu ích về đơn vị Ounce và cách quy đổi một cốc bằng bao nhiêu Aoxơ cũng như cách quy đổi các đơn vị đo lường khác. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong quy đổi đơn vị đo lường này!