CÁ NGỪ - TUNA
GIỚI THIỆU CHUNG:
Cá ngừ thuộc họ cá thu ngừ (Scombridae) có giá trị kinh tế quan trọng nhất ở
biển Việt
Nam. Cá ngừ phân bố ở khắp các
vùng biển Việt Nam,
kích thước cá tương đối lớn (6 loài có kích thước từ 20 – 70 cm, khối lượng từ
0,5 – 4 kg. Riêng hai loài cá ngừ vây vàng và cá ngừ mắt to có kích thước lớn 70
– 200 cm, khối lượng 1,6 – 64 kg). Căn cứ vào tập tính di cư có thể chia cá ngừ
ở Việt Nam thành 2 nhóm nhỏ:
i) Nhóm các loài có kính thước nhỏ, di cư trong phạm vi địa lư hẹp.
ii) Nhóm các loài di cư đại dương.
Mùa vụ khai thác: Mùa vụ khai thác cá ngừ ở vùng biển Việt Nam gồm hai vụ, vụ chính bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 8, vụ phụ từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau. Cá ngừ thường tập trung thành đàn và di cư, trong đàn thường bao gồm một số loài khác nhau. Nghề khai thác chủ yếu là lưới vây, rê, câu và đăng. Nghề câu vàng mới được du nhập từ những năm 1990 đă nhanh chóng trở thành một nghề khai thác cá ngừ quan trọng.
Thị trường xuất khẩu: Mỹ, Nhật Bản, châu Âu và một số nước châu Á
I. Cá ngừ nhỏ, phân bố địa phương:
Đây là các loài cá
ngừ có kích cỡ nhỏ (từ 20 – 70 cm, trọng lượng từ 0,5 – 4 kg),
có giá trị kinh tế thấp, chủ yếu tiêu thụ nội địa.
1. Cá ngừ ồ
Tên
tiếng Anh: Bullet tuna
Tên khoa học: Auxis rochei (Risso,1810)
- Phân bố: vùng biển miền Trung
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới vây, vó, rê, đăng
- Kích thước khai thác: từ 140 – 310 mm, chủ yếu 260 mm
- Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói.
2. Cá ngừ chù
Tên
tiếng Anh: Frigate mackerel
Tên khoa học: Auxis thazard (Lacepede,1803)
- Phân bố: chủ yếu ở vùng biển miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới vây, rê, đăng
- Kích thước khai thác: Dao động 150 – 310 mm, chủ yếu 250 – 260 mm
- Dạng sản phẩm:
Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói
Thành phần dinh
dưỡng của cá ngừ chù
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được |
||||||||||||||
Năng lượng |
Thành phần chính |
Muối khoáng |
|
Vitamin |
||||||||||
Nước |
Prôtêin |
Lipid |
Tro |
Calci |
Phospho |
Sắt |
Natri |
Kali |
A |
B1 |
B2 |
PP |
C |
|
Kcal |
g |
mg |
|
µg |
mg |
|||||||||
119 |
72,5 |
24 |
2,6 |
1,2 |
4 |
248 |
1,2 |
- |
- |
90 |
0,26 |
0,24 |
14,7 |
0 |
3. Cá ngừ chấm
Tên
tiếng Anh: Eastern little tuna
Tên khoa học: Euthynnus affinis (Canner, 1850)
- Phân bố: chủ yếu bắt gặp ở vùng biển miền Trung và Nam Bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới vây, rê, đăng
- Kích cỡ khai thác: 240 –450 mm, chủ yếu 360 mm
- Dạng sản phẩm:
Ăn tươi, đóng hộp, hun khói
Thành phần dinh dưỡng của cá ngừ chấm
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được |
||||||||||||||
Năng lượng |
Thành phần chính |
Muối khoáng |
|
Vitamin |
||||||||||
Nước |
Prôtêin |
Lipid |
Tro |
Calci |
Phospho |
Sắt |
Natri |
Kali |
A |
B1 |
B2 |
PP |
C |
|
Kcal |
g |
mg |
|
µg |
mg |
|||||||||
117 |
72,7 |
23,2 |
2,7 |
1,4 |
20 |
273 |
1,6 |
51 |
344 |
13 |
0,10 |
0,22 |
7,1 |
0 |
4. Cá ngừ ḅ
Tên
tiếng Anh: Longtail tuna
Têng khoa học: Thunnus tonggol (Bleeker, 1851)
- Phân bố: ở vịnh Bắc bộ, Trung bộ, Tây Nam bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới rê, câu, đăng, vây
- Kích thước khai thác: 400 – 700 mm
- Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp
5. Cá ngừ sọc dưa
Tên tiếng Anh: Striped tuna
Tên khoa học:
Sarda orientalis (Temminek & Schlegel, 1844)
- Phân bố: vịnh Bắc bộ, vùng biển miền Trung
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Đăng, rê, vây, câu, mành
- Kích thước khai thác: 450 – 750 mm
- Dạng sản phẩm: Ăn tươi, ướp muối, đóng hộp
II. Cá ngừ di cư đại dương: Ngoài cá ngừ vằn, các lại khác trong nhóm này đều có kích thước lớn (từ 700 – 2000 mm, khối lượng từ 1,6 – 64 kg), có giá trị kinh tế cao và có nhu cầu lớn trên thị trường thế giới. Phạm vi di cư đại dương.
1. Cá ngừ vằn
Tên
tiếng Anh: Skipjack tuna
Tên khoa học: Katsuwonus pelamis (Linnaeus, 1758)
- Phân bố: chủ yếu ở vùng biển miền Trung, vùng biển khơi bắt gặp nhiều hơn vùng biển ven bờ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Lưới rê, vây, câu vàng, câu giật, câu kéo
- Kích thước khai thác: Dao động 240 – 700 mm, chủ yếu 480 – 560 mm
- Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp
2. Cá ngừ vây vàng
Tên
tiếng Anh: Yellowfin tuna
Tên khoa học: Thunnus albacares (Bonnaterre, 1788)
- Phân bố: chủ yếu ở vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Câu vàng, rê, đăng
- Kích thước khai thác: Đối với lưới rê, kích thước dao động 490 – 900 mm, đối với câu vàng 500 – 2.000 mm
Dạng sản phẩm: Ăn
tươi, đóng hộp
Thành phần dinh
dưỡng của cá ngừ vây vàng
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được |
||||||||||||||
Năng lượng |
Thành phần chính |
Muối khoáng |
|
Vitamin |
||||||||||
Nước |
Prôtêin |
Lipid |
Tro |
Calci |
Phospho |
Sắt |
Natri |
Kali |
A |
B1 |
B2 |
PP |
C |
|
Kcal |
g |
mg |
|
µg |
mg |
|||||||||
107 |
74,4 |
23,6 |
1,4 |
2,3 |
65 |
471 |
1,0 |
- |
- |
140 |
0,02 |
0,21 |
16 |
0 |
3. Cá ngừ mắt to
Tên
tiếng Anh: Bigeye tuna
Tên khoa học: Thunnus obesus (Lowe, 1839)
- Phân bố: ở vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
- Mùa vụ khai thác: Quanh năm
- Ngư cụ khai thác: Câu vàng, rê, đăng
- Kích thước khai thác: 600 – 1.800 mm
- Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được |
|||||||||||
Năng lượng |
Thành phần chính |
Muối khoáng |
Vitamin |
||||||||
Nước |
Prôtêin |
Lipid |
Tro |
Calci |
Phospho |
Sắt |
A |
B1 |
B2 |
PP |
|
Kcal |
g |
mg |
mcg |
mg |
|||||||
87 |
77,5 |
21,0 |
0,3 |
1,2 |
44 |
206 |
1,0 |
5 |
0,02 |
0,08 |
4,0 |