Một số yêu cầu kỹ thuật nuôi tôm hùm lồng Hội Nghề cá Khánh Hòa -
08/05/09-10:26:35
Theo quy định tạm thời về nuôi tôm hùm mới được ban hành kèm theo Quyết định số 2383/QĐ-BNN-NTTS của Bộ Nông nghiệp và PTNT, chất lượng tôm giống, chế độ cho ăn, yêu cầu vận chuyển và thả giống tôm hùm được quy định cụ thể như sau:
1.Yêu cầu chất lượng tôm hùm giống
- Đối với tôm hậu ấu trùng (Tôm trắng): Chiều dài giáp đầu ngực phải đạt từ 7 - 9mm; chiều dài toàn thân từ 1 - 2cm; khối lượng từ 0,2 - 0,5 g/con; vỏ phải sáng bóng; phần phụ (râu, phần phụ ngực, bụng) còn nguyên vẹn; trạng thái bơi nhanh nhẹn.
- Tôm giống (Tôm bọ cạp): Chiều dài giáp đầu ngực phải đạt từ 15 - 20mm; chiều dài toàn thân từ 3 - 5cm; khối lượng từ 4 - 6g/con; vỏ phải sáng bóng; phần phụ (râu, phần phụ ngực, bụng) còn nguyên vẹn; trạng thái nhanh nhẹn.
- Tôm giống lớn: Khối lượng > 10g/con; vỏ phải sáng bóng; phần phụ (râu, phần phụ ngực, bụng) còn nguyên vẹn; trạng thái nhanh nhẹn.
2. Chế độ cho tôm hùm ăn
- Tôm hậu ấu trùng (Tôm trắng) có khối lượng từ 0,2 - 0,5g/con: Mật độ thả nuôi từ50 -60con/m2; lượng thức ăn/khối lượng tôm nuôi là 30 - 40%; một ngày cho ăn 2 lần; lượng thức ăn bữa chiều tối/lượng thức ăn trong ngày là 70%; thức ăn được bỏ vỏ cứng (với nhuyễn thể), bỏ phần ruột của cá và được rửa sạch bằng nước biển.
- Tôm giống nhỏ (Tôm bọ cạp) có khối lượng từ 4 - 6g/con: Mật độ thả nuôi từ 15 - 20con/m2; lượng thức ăn/khối lượng tôm nuôi là 20 - 25%; một ngày cho ăn 2 lần; lượng thức ăn bữa chiều tối/lượng thức ăn trong ngày là 70%; thức ăn được bỏ vỏ cứng (với nhuyễn thể), bỏ phần ruột của cá và được rữa sạch bằng nước biển
- Tôm lớn cỡ từ 500 - 600g/con: Mật độ thả nuôi từ 3 - 5con/m2; lượng thức ăn/khối lượng tôm nuôi 15 - 17%; một ngày cho ăn 1 lần; lượng thức ăn bữa chiều tối/lượng thức ăn trong ngày là 70%; thức ăn được bỏ vỏ cứng (với nhuyễn thể), bỏ phần ruột của cá và được rữa sạch bằng nước biển.
3. Kỹ thuật vận chuyển và thả giống tôm hùm
- Vận chuyển khô
Được dùng để vận chuyển con giống cỡ lớn cỡ 30 - 100g/con. Dùng các thùng xốp có kích thước (40cmx 30cm x 25cm) hoặc (60cm x 70cm x 45cm) để chứa tôm. Tôm được giữ ẩm bằng rong biển hay khăn dày. Trong thùng có đặt nước đá được giữ trong thùng nhựa hay túi nilon để duy trì nhiệt độ từ 21 - 220C. Mỗi thùng vận chuyển được từ 150 - 300 con. Thường vận chuyển quãng đường ngắn dưới 5 giờ.
- Vận chuyển hở
Dụng cụ dùng đựng tôm là các thùng xốp có kích cỡ (30cm x 50cm x 25cm) hoặc (45cm x 60cm x 35cm). Đáy thùng phủ một lớp rong tươi hoặc lớp cát dày 0,5 - 1cm. Đổ nước biển vào thùng xốp ngập cát hoặc rong 5 - 7cm, sục khí trong suốt thời gian vận chuyển. Duy trì nhiệt độ nước bằng đá lạnh giữ trong các hộp nhựa hoặc túi nilon kín. Duy trì nhiệt độ khoảng 21 - 220C. Một thùng có thể vận chuyển được khoảng 300 - 400 con, cỡ tôm 2 - 4cm, thời gian vận chuyển từ 5 - 15 giờ.
-Vận chuyển kín
Đóng tôm trong túi nilon có chứa oxy. Số lượng tôm trong mỗi túi tùy theo có tôm, như nêu trong bảng sau (thời gian vận chuyển 10 - 15 giờ):
Mật độ tôm vận chuyển trong túi nilon có chứa oxy
Cỡ tôm
Lượng tôm (con/túi)
Ghi chú
1 - 2cm
300
Túi nilon cỡ 60x100cm chứa 1/3 thể tích nước biển, 2/3 thể tích oxy
4 - 6cm
150 - 200
100 - 200g/con
- Thả giống
Sau khi vận chuyển tôm đến nơi thả nuôi, nên để túi tôm trong vùng nước nuôi khoảng 1 giờ để nhiệt độ cân bằng với môi trường. Cho nước biển vùng nước nuôi vào thùng xốp hoặc thay nước từ từ, khi tôm thích ứng được thì thả vào lồng nuôi.