Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản Hội Nghề cá Khánh Hòa -
05/05/08-08:49:13
Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
TT
Tên hoá chất, kháng sinh
Đối tượng áp dụng
1
Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến.
2
Chloramphenicol
3
Chloroform
4
Chlorpromazine
5
Colchicine
6
Dapsone
7
Dimetridazole
8
Metronidazole
9
Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone)
10
Ronidazole
11
Green Malachite (Xanh Malachite)
12
Ipronidazole
13
Các Nitroimidazole khác
14
Clenbuterol
15
Diethylstibestrol (DES)
16
Glycopeptides
17
Trichlorfon (Dipterex)
DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
TT
Tên hoá chất, kháng sinh
Dư lượng tối đa (ppb)*
Mục đích sử dụng
Thời gian dừng thuốc trước khi thu hoạch làm thực phẩm
1
Amoxicillin
50
Dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc thú y cho đông, thực vật thủy sản và lưỡng cư
Cơ sở SXKD phải có đủ bằng chứng khoa học và thực tiễn về thời gian thải loại dư lượng thuốc trong động, thực vật dưới nước và lưỡng cư xuống dưới mức giới hạn cho phép cho từng đối tượng nuôi và phải ghi thời gian ngừng sử dụng thuốc trước khi thu hoạch trên nhãn sản phẩm
2
Ampicillin
50
3
Benzylpenicillin
50
4
Cloxacillin
300
5
Dicloxacillin
300
6
Oxacillin
300
7
Danofloxacin
100
8
Difloxacin
300
9
Enrofloxacin
100
10
Ciprofloxacin
100
11
Oxolinic Acid
100
12
Sarafloxacin
30
13
Flumepuine
600
14
Colistin
150
15
Cypermethrim
50
16
Deltamethrin
10
17
Diflubenzuron
1000
18
Teflubenzuron
500
19
Emamectin
100
20
Erythromycine
200
21
Tilmicosin
50
22
Tylosin
100
23
Florfenicol
1000
34
Lincomycine
100
25
Neomycine
500
26
Paromomycin
500
27
Spectinomycin
300
28
Chlortetracycline
100
29
Oxytetracycline
100
30
Tetracycline
100
31
Sulfonamide (các loại)
100
32
Trimethoprim
50
33
Ormetoprim
50
34
Tricaine methanesulfonate
15-330
* Tính trong động, thực vật dưới nước, lưỡng cư và sản phẩm động, thực vật dưới nước, lưỡng cư